Lý giải về Thế Giới Tâm Linh ứng Nhân

Lý giải về Thế Giới Tâm Linh ứng Nhân

TÂM LINH LÀ BÍ MẬT HUYỀN DIỆU Ở LÒNG TIN TRÊN ĐƯỜNG ĐỜI

Một trong những điều mà Nhân Loại muốn hiểu ( bằng Trí Huệ, Tín ngưỡng, Chứng Hành ) đó là Thế Giới Tâm Linh, và mỗi Con người cố gắng tìm thấy mình như thế nào trong đó. Và dù sao tôi cũng muốn nói lại : Trời Phật hiện xuống Bảo : Ta đã tạo ra mọi chỗ cho mọi sinh vật và có thể cho Con người mọi điều ước, nhưng hai điều không thể là sự Lương Thiện & Hạnh Phúc. Ta chỉ có Luật Nhân Quả chứ không chịu trách nhiệm thay họ về Đạo Đức – vì Ta không tạo ra cái đó !

Định nghĩa các khái niệm biểu tượng
• Trời Phật : Đấng Tối cao, Sự Tuyệt đối, Đấng Sáng Thế
• Đức Thánh Nhân : Bậc Siêu Nhiên Siêu Phàm trong những lĩnh vực cụ thể
• Thổ Địa : Tinh khí của Trời Đất kết tụ ở một nơi, một vùng
• Quí Nhân : Con của Trời Phật, đầu thai và giáng thế trong một khoảng thời gian nhất định
• Diêm Vương : Sự phán xét lại sau một vòng luân hồi

• Thiên : Tinh thần – Địa : vật chất – Hỏa : sự phản ứng cấu trúc lại – Phong : quá trình vận động biến hóa
• Âm: Sức mạnh biến hóa của Phật, Hằng số tiềm năng nội tại của SVHT, khuynh hướng bảo tồn, co cụm, chỉ nhận rõ trong thế giới phi vật chất, bên trong
• Dương : Sức mạnh năng lượng của Trời , Hằng số hoạt hóa của SVHT, khuynh hướng thể hiện, lan tỏa, có thể nhận rõ trong thế giới vật chất, bên ngoài
• Mỗi SVHT đều có một lượng và tỉ lệ Âm Dương khác nhau do được nhiễm, được ban phát của Trời Phật

• Thuộc Âm : – Hỏa – Thế – Tĩnh – Kiếp – Huyết – Sao – Thần – Địa – Tâm – Căn
• Thuộc Dương : – Phong – Thời – Động – Vận – Thể – Mạch – Khí – Thiên – Tính – Ngã

Định nghĩa Ứng Nhân :
• Kiếp : Là Sinh Vật gì sau sự phán xét để đua lại vòng Luân hồi. Phải hoàn ứng trước khi chết ở Kiếp trước mới mong Kiếp sau được cao hơn trước ( sinh ra là SV có ý thức vì thế mắc vào Nợ Đời )
• Phận: Đẳng cấp Loài , vị trí trong Cộng đồng được xác định ngay từ đầu trong quan hệ Tương Sinh – được xác định bởi tinh túy của Nòi Giống đã luyện được và đắc Đạo để có Khả năng nhận được ủy thác của Trời với Cá Thể nhất định thuộc Nòi Giống đó
• Số : Sự hanh thông hay không của Hoan Lộ và cái Đích tối đa có thể đạt được của cả Đời sống – Nếu tuân thủ tốt các Qui luật, đúng ngay từ đầu khi sinh ra ( bởi XH + Gia đình + Giáo dục tốt ) thì Số sẽ tốt
 Tướng: Đặc điểm điển hình của Hình thức và uy mãnh của Bản thể có từ Nội lực / Khi chất, ảnh hưởng đến khuynh hướng / cách thức hành động và xử thế. Điều này luyện được bởi ý chí và Bản lĩnh sống vươn lên
• Vận: Cơ hội quan trọng có thể gặp được trong khoảng thời gian ngắn, từ đó kích thích, thúc đẩy những thay đổi, những mưu cầu lớn. Chớp được nếu có Nhân Sinh Quan tốt
• Thời: Khoảng thời gian dài ( 4 nhịp của 1 Chu kì x 24 năm là Chu kì của SVHT = 96 năm ) – Sự thay đổi của TG là khác biệt ở trình độ hoàn toàn mới. Tuy nhiên 4 x 12 năm là Chu kì của Đời sống = 48 ( Nếu trong khoảng thời gian này 2 Thế hệ Bố và Con nếu cùng trong đó, cách nhau 24 – 36 năm là có ảnh hưởng trực tiếp lẫn nhau mạnh nhất và tương sinh được tối ưu, hạn chế bớt yếu tố ko tốt của Thời

Định nghĩa Tứ Linh hướng Nhân
• Thể : dạng VC xác định của SVHT – Huyết : Sự vận động tiềm năng tạo nên VC của SVHT – Khí : Sự vận động tiềm năng tinh thần của SVHT – Thần : cái cốt lõi, bản chất nhất của SVHT ( khi cái vỏ VC bị tiêu hủy, cái này trả lại Trời Phật để đầu thai lại )
• Ngã : Thuộc tính riêng có của SVHT – Căn : cấu trúc riêng có của SVHT – Tính : biểu hiện của SVHT trong trạng thái Động – Tâm : Khuynh hướng của SVHT trong trạng thái Tĩnh
 Thế : Vị trí của SVHT trong vũ trụ – Thời : khoảng thời gian SVHT đang tồn tại – Tĩnh : trạng thái cân bằng tự thân của SVHT – Động : trạng thái cân bằng của SVHT trong mối quan hệ tương tác
• Sao: Tình ý của Trời – Mạch : Duyên cơ của Đất –> Hợp với nhau tạo nên Nguyên khí – Kiếp : Sự phán xét và định vị lại của Diêm vương – Vận : Điều may mắn gặp được trong sự dịch chuyển –> Hợp với nhau thành Số phận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.